Trường Đại học Thủy lợi tuyển dụng viên chức năm 2023
Nội dung bài viết
Thông tin tuyển dụng
Trường Đại học Thủy lợi thông báo tuyển dụng viên chức năm 2023 như sau:
I. Số lượng: 50 chỉ tiêu (47 chỉ tiêu chức danh nghề nghiệp Giảng viên; 01 chỉ tiêu chức danh nghề nghiệp Chuyên viên; 02 chỉ tiêu chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin hạng III), trong đó:
Xét tuyển đối với các ứng viên:
+ Chức danh nghề nghiệp Giảng viên: có trình độ tiến sĩ;
+ Chức danh nghề nghiệp Chuyên viên: có trình độ thạc sĩ trở lên;
Ký hợp đồng làm việc đối với ứng viên có trình độ khác.
II. Điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
1. Điều kiện
Thực hiện theo quy định tại Điều 22 Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2020 của Quốc hội.
2. Tiêu chuẩn đối với chức danh nghề nghiệp
2.1. Đối với chức danh nghề nghiệp Giảng viên
– Trình độ thạc sĩ trở lên, chuyên môn phù hợp với vị trí tuyển dụng;
– Điểm trung bình học tập bậc đại học (chính quy) từ 7,5 trở lên đối với thang điểm 10 và tương đương đối với thang điểm 4;
– Có khả năng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, biết sử dụng các phương tiện hỗ trợ giảng dạy;
– Ngoại hình phù hợp với công tác giảng dạy, không nói ngọng, nói lắp;
– Ưu tiên các ứng viên có trình độ tiến sĩ; có bài báo khoa học công bố trên các tạp chí, hội thảo khoa học quốc tế trong danh mục ISI/Scopus; có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc được đào tạo ở nước ngoài.
2.2. Đối với chức danh nghề nghiệp Chuyên viên
– Trình độ thạc sĩ trở lên;
– Có khả năng giao tiếp tốt; có năng lực chuyên môn nghiệp vụ tốt; có kinh nghiệm làm công tác tuyển sinh và các phần mềm quản lý đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học;
– Ngoại hình phù hợp, không nói ngọng, nói lắp.
2.3. Đối với chức danh nghề nghiệp Công nghệ thông tin hạng III
– Trình độ đại học trở lên phù hợp với vị trí tuyển dụng;
– Có năng lực chuyên môn nghiệp vụ tốt; có kinh nghiệm làm việc tại cơ sở giáo dục đại học;
– Có ngoại hình phù hợp; khả năng giao tiếp tốt, không nói ngọng, nói lắp.
III. Vị trí tuyển dụng
TT | Đơn vị | Số lượng | Chức danh nghề nghiệp | Yêu cầu đối với vị trí việc làm | ||
Trình độ | Chuyên môn | Yêu cầu khác | ||||
1 | Khoa Công nghệ thông tin | |||||
Bộ môn Hệ thống thông tin | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Hệ thống thông tin,
Công nghệ thông tin, Đảm bảo toán học cho hệ thống tính toán |
||
Bộ môn Mạng và An toàn thông tin | 03 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, An toàn thông tin, Công nghệ thông tin, Điện tử – Viễn thông | ||
Bộ môn Trí tuệ nhân tạo | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Trí tuệ nhân tạo, Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin,
Đảm bảo toán học cho hệ thống tính toán |
||
Bộ môn Công nghệ phần mềm | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Kỹ thuật phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Công nghệ thông tin | ||
Bộ môn Toán học | 01 | Giảng viên | Tiến sĩ | Toán học | Tốt nghiệp các trường ĐHSPHN, ĐHKHTN;
IELTS 5.5 hoặc TOEFL tương đương trở lên. |
|
Bộ môn Tin học và Kỹ thuật tính toán | 03 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Công nghệ thông tin, Đảm bảo toán học cho hệ thống tính toán | ||
2 | Khoa Điện – Điện tử | |||||
Bộ môn Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 01 | Giảng viên | Tiến sĩ | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Tốt nghiệp các trường ĐHQGHN, ĐHBKHN,
Nghiên cứu tiến sĩ ở nước ngoài về các lĩnh vực: Kỹ thuật điều khiển, Tự động hóa, Mô phỏng, Trí tuệ nhân tạo, Điện tử công suất, Truyền động điện Có ít nhất 02 bài báo SCI, SCIE, ISI; Ưu tiên người có công trình khoa học uy tín thuộc danh mục các bài báo SCI, SCIE, ISI. |
|
Bộ môn Điện tử – Viễn thông | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính. | ||
Bộ môn Kỹ thuật điện, điện tử | 01 | Giảng viên | Tiến sĩ | Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật đo lường, thiết bị điện. | Tốt nghiệp các trường ĐHQGHN, ĐHBKHN. | |
Bộ môn Kỹ thuật Robot và Hệ thống thông minh | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật máy tính, hệ thống nhúng. | Có kinh nghiệm liên quan đến các lĩnh vực: máy điện, Robot và điều khiển robot, các hệ thống điều khiển hiện đại;
Ưu tiên Nam. |
|
3 | Khoa Cơ khí | |||||
Bộ môn Kỹ thuật Cơ điện tử | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Robot, Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa; Kỹ thuật đo và Tin học công nghiệp, Kỹ thuật Cơ khí; | Tốt nghiệp các trường: ĐH Bách khoa Hà Nội, HV Kỹ thuật Quân sự, ĐH Công nghiệp Hà Nội, các trường ĐH nước ngoài;
Sử dụng thành thạo các thiết bị cơ điện tử, robot, CNC. |
|
Bộ môn Kỹ thuật Hệ thống công nghiệp | 01 | Giảng viên | Tiến sĩ | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật công nghiệp, Quản lý công nghiệp, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật cơ điện tử,
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. |
Tốt nghiệp các trường: ĐH Bách khoa Hà Nội, HV Kỹ thuật Quân sự, ĐH Công nghiệp Hà Nội, ĐH Xây dựng, ĐH Giao thông vận tải, các trường ĐH nước ngoài;
Ưu tiên Nữ, đào tạo ở nước ngoài. |
|
Bộ môn Công nghệ cơ khí | 01 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy. | Tốt nghiệp các trường: ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Công nghiệp Hà Nội, HV Kỹ thuật Quân sự;
Sử dụng thành thạo các thiết bị CNC, đo lường hiện đại. |
|
4 | Khoa Kinh tế và quản lý | |||||
Bộ môn Kế toán | 02 | Giảng viên | Tiến sĩ | Kế toán, Kiểm toán. | Ưu tiên Nam,
học nước ngoài. |
|
Bộ môn Kinh tế và kinh doanh số | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Thương mại điện tử, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Công nghệ thông tin, Tin học Kinh tế, Hệ thống thông tin quản lý. | Tốt nghiệp các trường: ĐH Kinh tế quốc dân, ĐH Ngoại thương; Đại học Thương mại, ĐH Quốc gia;
Tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc TOEFL tương đương; Ưu tiên học nước ngoài. |
|
Bộ môn Quản trị du lịch | 01 | Giảng viên | Tiến sĩ | Văn hóa – Lịch sử – Xã hội có liên quan đến du lịch, Du lịch – Lữ hành – Khách sạn. | ||
Bộ môn Quản trị kinh doanh | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Marketing, Kinh doanh thương mại. | Tốt nghiệp các trường: ĐH Kinh tế quốc dân, ĐH Ngoại thương;
Tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc TOEFL tương đương; Ưu tiên Nam, học nước ngoài; |
|
Bộ môn Tài chính | 01 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Tài chính – Ngân hàng. | Tốt nghiệp các trường: ĐH Kinh tế quốc dân, HV Tài chính,
HV Ngân hàng; Tiếng Anh IELTS 6.0; Ưu tiên học nước ngoài. |
|
5 | Khoa Luật và Lý luận chính trị | |||||
Bộ môn Luật | 07 | Giảng viên | Tiến sĩ | Luật Hình sự và Tố tụng hình sự, Luật Dân sự và Tố tụng dân sự, Luật Quốc tế, Luật Hành chính – Hiến pháp, Luật Kinh tế, Luật Thương mại quốc tế. | ||
6 | Trung tâm Giáo dục Quốc phòng và An ninh | |||||
Bộ môn Giáo dục thể chất | 01 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Giáo dục thể chất, chuyên môn Bóng đá, Yoga, Khiêu vũ Thể thao | Tốt nghiệp Trường ĐH TDTT Từ Sơn, Bắc Ninh;
Nam có chiều cao từ 1,70m; Nữ có chiều cao từ 1,60m trở lên. |
|
7 | Trung tâm Đào tạo quốc tế | |||||
Bộ môn Ngôn ngữ Anh | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh thương mại, Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch, Quản trị học; | Tốt nghiệp các trường: ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Ngoại thương, HV Ngoại giao, ĐH Hà Nội;
Tiếng Anh IELTS 7.0 hoặc TOEFL tương đương; Các ứng viên tốt nghiệp đại học các ngành Kinh tế đối ngoại, Quản trị kinh doanh, Quản trị du lịch, Quản trị học phải có bằng Thạc sỹ ngành Ngôn ngữ Anh hoặc Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh; Ưu tiên Nam. |
|
Bộ môn Tiếng Anh | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Biên, phiên dịch tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh; | Tốt nghiệp các trường: ĐH Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội, ĐH Ngoại thương, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Hà Nội;
Tiếng Anh IELTS 7.0 hoặc TOEFL tương đương; Ưu tiên Nam. |
|
8 | Phòng Đào tạo | 01 | Chuyên viên | Thạc sĩ trở lên | Công nghệ thông tin | Có kinh nghiệm làm công tác tuyển sinh và các phần mềm quản lý đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học. |
9 | Trung tâm Tin học | |||||
Vận hành phần mềm | 01 | Công nghệ thông tin hạng III | Đại học trở lên | Công nghệ thông tin | Có kiến thức về mô hình Microservice trong phát triển phần mềm, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server;
Nam. |
|
Lập trình phần mềm | 01 | Công nghệ thông tin hạng III | Đại học trở lên | Công nghệ thông tin,
Toán – Tin ứng dụng. |
Có kiến thức về lập trình Java/C#/Python, CSDL SQL/MySQL;
Ưu tiên ứng viên có kinh nghiệm về DevExpress, HTML, JavaScript, CSS. |
|
10 | Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi (Tại TP.HCM và Tỉnh Bình Dương) | |||||
Bộ môn Kế toán và Quản trị kinh doanh | 01 | Giảng viên | Tiến sĩ | Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng. | ||
Bộ môn Công nghệ thông tin | 02 | Giảng viên | Thạc sĩ trở lên | Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, Mạng máy tính và truyền thông. | IELTS 5.5 hoặc TOEFL tương đương | |
Bộ môn khoa học cơ bản | 01 | Giảng viên (chuyên ngành Tiếng Anh) | Tiến sĩ | Biên, phiên dịch tiếng Anh, Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Tiếng Anh Thương mại. | ||
Tổng | 50 |
IV. Hồ sơ dự tuyển; hình thức, thời gian, địa điểm tuyển dụng và lệ phí dự tuyển
1. Hồ sơ dự tuyển:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
– Bản Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 06 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
2. Hình thức tuyển dụng:
Vòng 1: Sơ duyệt hồ sơ (kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm);
Vòng 2: Sát hạch chuyên môn nghiệp vụ (phỏng vấn hoặc thực hành giảng để kiểm tra về năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người dự tuyển).
3. Thời gian:
– Thời gian nhận hồ sơ dự tuyển: Từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 29/5/2023;
– Thời gian dự kiến xét tuyển: Từ ngày 09/6/2023 đến ngày 28/6/2023.
4. Địa điểm:
Địa điểm nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Phòng Tổ chức cán bộ (P.213 Nhà A1), Trường Đại học Thủy lợi, 175 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội. Số điện thoại liên hệ: 024.3852.1439 (trong giờ hành chính);
Địa điểm Sát hạch chuyên môn nghiệp vụ: Được thông báo trên Website của Trường sau Vòng 1.
5. Lệ phí dự tuyển:
Miễn lệ phí nhận và kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm.
Lệ phí xét tuyển: 500.000đ/ứng viên (đối với ứng viên đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự xét tuyển Vòng 2).
Tệp đính kèm
Nội dung bài viết